“Bỏ túi” tên các hội chứng bằng tiếng Anh nên biết
Bạn biết được bao nhiêu hội chứng phổ biến hiện nay? Hãy cùng VUS khám phá tên các hội chứng bằng tiếng Anh qua bài viết tổng hợp bên dưới đây nhé! Bài viết sẽ giúp bạn cập nhật thêm những từ ngữ tiếng Anh mới liên quan đến sức khỏe.
Gọi tên các hội chứng tâm lý bằng tiếng Anh phổ biến
1. Nyctohylophobia/ Nyctophobia – Hội chứng sợ bóng tối
2. Atychiphobia – Hội chứng sợ thất bại
3. Zoophobia – Hội chứng sợ động vật nói chung
4. Entomophobia – Hội chứng sợ côn trùng
5. Herpetophobia – Hội chứng sợ bò sát
6. Arachnophobia – Hội chứng sợ nhện
7. Musophobia – Hội chứng sợ chuột
8. Ophidiophobia – Hội chứng sợ rắn
9. Cynophobia – Hội chứng sợ chó
10. Homophobia – Hội chứng sợ hoặc ghét người đồng tính
11. Xenophobia – Hội chứng sợ hoặc ghét người nước ngoài
12. Acrophobia – Hội chứng sợ độ cao
13. Phonophobia – Hội chứng sợ âm thanh to
14. Aquaphobia – Hội chứng sợ nước
15. Hippopotomonstrosesquippedaliophobia – Hội chứng sợ những chữ dài
16. Claustrophobia – Hội chứng sợ không gian hẹp/không gian kín
17. Hexakosioihexekontahexaphobia – Hội chứng sợ con số 666
18. Neophobia – Hội chứng sợ những điều mới lạ
19. Hemophobia – Hội chứng sợ máu
20. Pogonophobia – Hội chứng sợ râu
21. Pupaphobia – Hội chứng sợ con rối
22. Coulrophobia – Hội chứng sợ những chú hề
23. Radiophobia – Hội chứng sợ tia X-quang
24. Trypanophobia – Hội chứng sợ kim tiêm
25. Astraphobia – Hội chứng sợ sấm sét
26. Spectrophobia – Hội chứng sợ gương
27. Scopophobia (Tên khoa học là Scopophobia, scoptophobia, hoặc ophthalmophobia) – Hội chứng sợ ánh nhìn
28. Social Phobia – Hội chứng sợ xã hội
29. Mysophobia – Hội chứng sợ bẩn/vi khuẩn
30. Ablutophobia – Hội chứng sợ sạch sẽ
31. Agyrophobia – Hội chứng sợ băng qua đường
32. Glossophobia – Hội chứng sợ nói trước công chúng
33. Aerophobia – Hội chứng sợ bay
34. Agoraphobia – Nỗi sợ hãi không gian rộng
35. Trypophobia – Hội chứng sợ lỗ tròn
36. Dysmorphophobia/ BDD – Hội chứng ám ảnh hình thể
37. Chromophobia – Hội chứng sợ màu sắc
38. Nomophobia – Hội chứng sợ thiếu điện thoại
39. Triskaidekaphobia – Hội chứng sợ số 13
40. Obesophobia – Hội chứng sợ béo phì
41. Pyrophobia – Hội chứng sợ lửa
42. Thanatophobia – Hội chứng sợ chết
43. Nosophobia – Hội chứng sợ bị bệnh tật
44. Papyrophobia – Hội chứng sợ giấy
Trau dồi và nâng cao kỹ năng tiếng Anh vượt trội mỗi ngày tại: Mẹo học tiếng Anh
Các tính từ về nỗi sợ thường dùng phổ biến trong tiếng Anh
1. Afraid: Sợ hãi, lo sợ
2. Frightened: Khiếp sợ, hoảng sợ
3. Scared: Bị hoảng sợ, e sợ
4. Terrified: Cảm thấy khiếp sợ, kinh sợ
5. Petrified: Cực kỳ khiếp sợ, sợ đến nỗi đơ người ra
6. Uneasy: Cảm thấy không yên tâm, không thoải mái, lo lắng, sợ sệt
Cùng VUS bứt phá Anh ngữ toàn diện 4 kỹ năng
Tiếng Anh không chỉ đơn thuần là một môn học bắt buộc ở trường, mà còn là công cụ dùng để phục vụ cho việc giao tiếp hàng ngày trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Ngoài việc chú trọng nâng cao kỹ năng Anh ngữ toàn diện; người học cần trau dồi, mở rộng thêm vốn từ về đa lĩnh vực đời sống.
Tham khảo ngay các khóa học tiếng Anh của VUS:
- Khóa học tiếng Anh THCS – Young Leaders (11 – 15 tuổi) nhằm bồi dưỡng và phát huy tiềm năng lãnh đạo cho học sinh cấp 2 với khả năng Anh ngữ vững chắc.
- Luyện thi chuyên sâu, cải thiện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, bứt phá band điểm IELTS thần tốc cùng IELTS Express và IELTS Expert.
- Tự tin giao tiếp ngoại ngữ lưu loát, mang đến cơ hội mới và tiếp bước thành công cùng khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.
- Khơi dậy niềm đam mê, yêu thích học Anh ngữ, củng cố lại nền tảng tiếng Anh vững chắc từ con số 0 với khóa học English Hub – Tiếng Anh cho người mất gốc.
Đặc biệt, bạn sẽ được học với các bộ giáo trình chính thống đến từ các đối tác uy tín, hàng đầu thế giới trong lĩnh vực giáo dục như Oxford University Press, National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… như:
- Time Zones (3rd) – National Geographic – Khơi mở thế giới quan
- Oxford Discover Futures – Oxford University Press – Khơi mở kỹ năng sống
- Giáo trình American Language Hub – Macmillan Education
- Bộ sách với 4 cuốn MINDSET for IELTS Cambridge English
Giảng viên là những thầy, cô giàu kinh nghiệm giảng dạy, tâm lý, luôn theo dõi sát sao tiến độ học tập và sẵn sàng hỗ trợ học viên khi gặp khó khăn trong suốt quá trình học. Kết hợp cùng các phương pháp dạy và học tập tiến bộ, chuẩn quốc tế nhằm giúp xây dựng nền tảng Anh ngữ vượt trội và phát huy tối đa tiềm năng của từng học viên. Tạo môi trường học tập chủ động để học viên tự tin trao đổi bằng tiếng Anh trôi chảy và lưu loát thông qua các phương pháp sau:
- Phương pháp học Inquiry-Based learning và Social Tech-Based Learning (kết hợp giữa việc dẫn dắt khai phá với công nghệ qua các bước: Nội dung – Kỹ năng – Công nghệ 4.0)
- Phương pháp dạy Skill-based (Tập trung vào việc nâng cao kỹ năng)
- Phương pháp học 10 – 80 – 10 (Ứng dụng vào Trước – Trong – Sau buổi học)
- Phương pháp học chủ động
VUS – Tiếp bước tương lai tươi sáng cho thế hệ trẻ Việt Nam
- Hơn 2.700.000 gia đình Việt tin chọn VUS là môi trường đáng để học tập và phát triển một cách toàn diện.
- Gần 80 cơ sở có mặt trên toàn quốc trên 18 tỉnh/thành phố lớn trên toàn quốc: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Long An, Tây Ninh, Cần Thơ, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum… và 100% cơ sở đạt chứng nhận bởi NEAS.
- Sở hữu số học viên đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… – hơn 183.118 em.
- Đội ngũ giáo viên và trợ giảng chuyên môn giỏi với hơn 2.700 thầy, cô với tỷ lệ 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
- VUS là đối tác của các NXB uy tín toàn cầu như British Council, National Geographic Learning, Oxford University Press, Macmillan Education,…
- Đối tác chiến lược hạng mức PLATINUM của Hội đồng Anh (British Council).
- Đơn vị duy nhất tại Việt Nam, khu vực các nước Đông Nam Á, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, New Zealand, Fiji và New Caledonia là Trung Tâm Đào Tạo Vàng (hạng mức cao nhất) của Cambridge University Press & Assessment.
- Đối tác hạng mức Vàng với Cambridge University Press & Assessment (hạng mức cao nhất).
Qua bài viết về tên các hội chứng bằng tiếng Anh, hy vọng các bạn đã tích lũy thêm những kiến thức hay và bổ ích. Hãy kiên trì trau dồi và luyện tập tiếng Anh mỗi ngày để nâng cao khả năng ngoại ngữ và phát triển bản thân toàn diện nhé! Theo dõi website của VUS để đọc và tham khảo thêm những bài viết khác liên quan đến tiếng Anh.